Hotline : 043 628 4128 - 090 344 7998
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
Hỗ trợ trực tuyến
Liên hệ để được tư vấn trực tiếp
04 36284128
0903447998
  • Kinh Doanh 1

    0903447998

    Hỗ trợ Yahoo Hỗ trợ Skype

  • Kinh Doanh 2

    0976391688

    Hỗ trợ Yahoo Hỗ trợ Skype

Tin tức
Theo thống kê, các dòng sản phẩm Động lực Weichai có mặt tại thị trường Việt Nam đạt gần ...
Đây là trung tâm tiêu chuẩn đầu tiên của Weichai ở nước ngoài, nhằm giới thiệu sản phẩm, ...
Từ năm 1986 cho đến nay, Weichai đã tiêu thụ 55,000 động cơ thủy loại 6160, chiếm 40% thị ...
Đông hải auto sẽ cùng bạn chia sẻ những lưu ý cần thiết trong quá trình vận hành ...
Trong những ngày nắng nóng, cần rửa xe thường xuyên, dùng tấm che để che cho xe,… là cần ...
Đất nước chuyển mình từng ngày, từng giờ theo hướng công nghiệp hóa thì giao thông vận tải ...
Để đảm bảo an toàn khi lái xe cũng làm đảm bảo mạng sống của chúng ta thì việc cẩn thận, ...
Xe tải là loại xe thường được sử dụng để vận chuyển hàng hóa với số lượng lớn hoặc ...
Thống kê website

Giấy phép lái xe và thời hạn giấy phép dành cho xe tải

Giấy phép lái xe hay còn gọi là Bằng lái xe là loại giấy phép, chứng chỉ do đơn vị có thẩm quyền cung cấp cho một cá nhân cụ thể để điều khiển một hoặc một số loại xe cơ giới tham gia lưu thông trên đường. Xe tải bạn lái thì xin giấy phép hạng nào, xin được liệt kê để các bạn tham khảo:

giay-phep-lai-xe

1. Hng B1

Đối tượng được cấp phát:

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải dưới 3.500 kg.

- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải dưới 3.500 kg.

 

2. Hạng B2

Đối tượng được cấp phát:

- Ô tô chuyên dùng có trọng tải dưới 3.500 kg

- Các loại xe quy định cho GPLX hạng B1

 

3. Hạng C

Đối tượng được cấp phát:

- Ô tô tải, ô tô chuyên dùng có trọng tải từ 3.500 kg trở lên.

- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải từ 3.500 kg trở lên.

- Các loại xe quy định cho GPLX hạng B1, B2.

 

4. Hạng D

Đối tượng được cấp phát:

- Các loại xe quy định cho GPLX hạng B1, B2 và C.

 

5. Hạng E

Đối tượng được cấp phát:

- Các loại xe quy định cho GPLX hạng B1, B2, C và D.

Người có GPLX các hng B1, B2, C, D và E khi điu khin các loi xe tương ng được kéo thêm 1 rơ moóc có trng ti không quá 750 kg.

 

6. Hạng F

Cp cho nhng người đã có GPLX các hng B2, C, D và E đ điu khin các loi xe ô tô tương ng kéo rơ moóc có trng ti ln hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách ni toa, được quy đnh c th như sau:

+ Hạng FB2: cấp cho những người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại GPLX hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho GPLX hạng B1 và B2.

 

+ Hạng FC: cấp cho những người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại GPLX hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho GPLX hạng B1, B2, C và FB2.

 

+ Hạng FD: cấp cho những người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại GPLX hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho GPLX hạng B1, B2, C, D và FB2.

 

+ Hạng FE: cấp cho những người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại GPLX hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho GPLX hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

 

Chú ý: Quy định về thời hạn của GPLX như sau:

1. GPLX hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

2. GPLX hạng A4, B1, B2 có thời hạn 10 năm tính từ ngày cấp.

3. GPLX hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm tính từ ngày cấp.

Khách hàng và đối tác